Cách đọc thông số lốp xe là một trong những kỹ năng tối quan trọng đối với tất cả các bác tài. Việc hiểu đúng, đủ về các ký hiệu ghi trên lốp xe cho phép bạn lựa chọn đúng loại lốp khi cần thay thế. Hiểu đúng ký hiệu giúp bạn sử dụng lốp đúng cách, hạn chế rủi ro và hư hại không đáng có trong quá trình khai thác và sử dụng. Vậy cách đọc thống số lốp xe như thế nào cho đúng. Trong bài viết này Xenangthienson.com sẽ cùng các bạn tìm hiểu một cách chi tiết về điều đó.
Nội dung bài viết
I. Tổng quan về lốp xe
Trong thực tế có rất nhiều loại lốp xe khác nhau đáp ứng mọi nhu cầu của người sử dụng. Lốp xe có thể được làm từ nhiều loại vật liệu, cấu tạo, giá thành, kích thước cũng rất khác nhau.
1.1 Phân loại lốp xe
Như đã chia sẻ ở trên có rất nhiều cách phân loại lốp xe khác nhau. Tùy theo thói quen, môi trường làm việc, cấu tạo mà người ta có thể phân loại lốp xe thành nhiều nhóm cụ thể như sau:
Phân loại lốp xe | |||
STT | Cách phân loại | Loại lốp xe |
Đặc điểm cơ bản
|
1
|
Phân loại theo cấu trúc
|
Lốp hơi |
Là loại lốp phổ biến nhất, với cấu tạo mỏng, Được thiết kế độc lập bao bọc bên ngoài của xăm. Để làm căng người ta cần bơm không khi vào xăm(bơm hơi)
|
Lốp đặc |
Loại lốp có cấu trúc đặc bệt, chúng được đúc bằng cao su đặc bên trong, giúp chống xẹp, không cần bơm hơi. Nhưng loại lốp này chỉ sử dụng cho xe chuyên dụng, bởi chúng rất nặng, xóc, và đắt đỏ
|
||
Lốp không săm |
Là loại lốp không có săm bên trong, húng có thể tự giữ không khí ở bên trong nhờ cấu tạo được tráng thêm lớp màng Halobutyl hoặc chlorobutyl
|
||
2
|
Phân loại lốp theo thời tiết
|
Lốp mùa đông |
Là loại lốp được thiết kế để di chuyển trên các cung đường lầy lội, tuyết, băng. Với thiết kế nhằm tăng khả năng bám đường, đẩy tuyết ra khỏi bánh xe độc đáo
|
Lốp mùa hè |
Là loại lốp làm bằng cao su mềm với khả năng bám đường kém, nhưng bù lại chúng giúp phương tiện di chuyển nhanh hơn
|
||
Lốp 4 mùa |
Là loại lốp thiết kế kết hợp cả 2 đặc tính của lốp mùa đông và mùa hè. Nhưng chúng không thể hoạt động tốt ở mức trung bình.
|
||
3
|
Phân loại lốp theo địa hình
|
Lốp đường trường |
Lốp thiết kế với thành bên cứng và ta-lông lớn, việc này giúp xe di chuyển ổn định trong quãng dường dài.
|
Lốp chống trượt |
Thiết kế đặc biệt với chức năng chống trơn trượt.
|
||
Lốp áp suất cao |
Loại lốp sử dụng cho các dòng xe tải trọng lớn, chịu được áp suất lớn
|
II. Cách đọc thông số lốp xe cơ bản.
Ở đây chúng ta sẽ tìm hiểu cách đọc thông số lốp trên các dòng xe oto, xe máy, xe nâng hàng nhé. Một số thông số bạn cần nắm được như sau
2.1 Cách đọc tên nhà sản xuất và tên lốp xe
Khi nhìn vào lốp xe bạn cần đặc biệt chú ý vào khu vực có chứa phần chữ lớn nằm ở vòng ngoài cùng của lốp. Tên của lốp xe có thể bao gồm cả chữ cái, số hoặc kết hợp cả chữ và số lại với nhau. Việc thiết kế kiểu dáng và bố trí tên nhà sản xuất và tên lốp xe phụ thuộc vào từng loại lốp. Nhưng bạn sẽ không khó để nhận ra chúng, vì chúng đặc biệt nổi bật so với các dòng thông tin khác.

2.2 Các đọc đặc điểm ứng dụng của lốp.
Cách đọc thông số lốp xe liên quan tới đặc điểm và ứng dụng của lốp cho phép bạn loại lốp đang sử dụng là loại lốp gì, chúng được sử dụng với mục đích nào. Tuy vậy không phải loại lốp nào cũng được ghi chú phần thông tin về đặc điểm và ứng dụng của chúng. Nhưng nếu chúng được ký hiệu trên lốp. Đây sẽ là phần chữ viết tắt nằm phía trước của tên lốp, phía vòng ngoài bên hông của lốp xe. Các ký hiệu được hiểu như sau:
- P: Lốp xe dùng cho các dòng xe con, tải trọng nhỏ. (Passenger vehicle).
- LT: Loại lốp xe sử dụng cho các dòng xe tải nhỏ dưới 5 tấn. (Light Truck).
- ST: Là dòng lốp xe sử dụng cho các dòng xe tải trọng lớn như xe đầu kéo (Special Trailer).
- T: là dòng lốp xe được thiết kế với mục đích làm lốp dự phòng, lốp thay thế tạm thời (Temporary).
- C: Dòng lốp dùng cho các dòng xe chuyên dụng, xe tải thương mại và xe nâng hạng nặng.
2.3 Các đọc chiều rộng và biên dạng lốp.
Chiều rộng lốp là chiều rộng bề mặt tiếp xúc của lốp với mặt đường. Trong khi đó Biên dạng lốp là khái niệm để chỉ tỉ lệ giữa chiều cao hông lốp so với chiều rộng của lốp xe. Cách đọc thông số lốp xe này như sau:
Thông số chiều rộng lốp: là 3 số đầu tiên liên tiếp nhau trong dãy số được đặt sau ký tự đặc điểm, ứng dụng của lốp. Đơn vị của chiều rộng lốp được tính bằng đơn vị mm, giá trị này trong khoảng từ 155 – 315.
Thông số về biên dạng lốp: Là 2 số tiếp theo nằm trên dãy ký tự cùng hàng với chiều rộng lốp và ở phía sau của dấu gạch chéo.

2.4 Cách đọc cấu trúc lốp
Đối với bất kỳ loại phương tiện nào cũng vậy việc hiểu đúng cấu trúc lốp, sẽ giúp bạn có lựa chọn đúng đắn, tăng tuổi thọ lốp và khả năng làm việc của xe. Thông thường cấu trúc lốp xe sẽ được ký hiệu bằng chữ R, B, D hoặc E., là ký hiệu tiếp theo nằm phía sau của biên dạng lốp. Trong đó loại lốp có ký hiệu chữ L là phổ biến nhất. Chúng là viết tắt của Radial, có nghĩa rằng lốp có cấu trúc là các bố thép tỏa tròn ra xung quanh. Loại lốp này sử dụng nhiều cho xe nâng hàng, và các loại lốp oto.

2.5 Cách đọc Đường kính vành xe
Ký hiệu tiếp theo bạn có thể sẽ quan tâm khi đọc thông số lốp là đường kính của vành xe. Thông số đường kính vành xe hay nói đúng hơn là loại lốp dùng cho vành xe nào là ký hiệu được thể hiện phía sau ký hiệu cấu trúc lốp. Đơn vị của đường kính vành xe thường là Inch, với oto loại vành xe phổ biến có giá trị 19. Khi thay lốp xe, bạn có thể lựa chọn 1 hãng lốp khác, cấu trúc lốp khác, nhưng tuyệt đối phải chọn đúng lốp có cùng thông số về đường kính vành xe.

2.6 Chỉ số tải trọng tối đa cho phép
Giá trị tiếp theo bạn cần theo dõi là chỉ số tải trọng tối đa cho phép của lốp xe. Đây là chỉ số vô cùng quan chọn cho phép bạn sử dụng trên các phương tiện vận tải. Vì nếu không sử dụng đúng loại lốp với tải trọng cho phép có thể gây nổ lốp cực kì nguy hiểm.
Giá trị tải trọng của lốp càng cao đồng nghĩa với mức tải trọng mà lốp có thể chịu càng lớn. Khi thay lốp xe bạn nên lựa chọn loại lốp có cùng thông số tải trọng, hoặc có số tải trọng lớn hơn. Tuyệt nhiên bạn không nên sử dụng loại lốp có tải trọng thấp hơn so với thiết kế của nhà sản xuất.

2.7 Cách đọc chỉ số tốc độ tối đa cho phép
Với các dòng xe thường xuyên di chuyển với tốc độ cao, đi đường trường, thì việc chỉ số tốc độ sẽ ảnh hưởng rất lớn đến an toàn vận hành. Mỗi loại lốp khác nhau sẽ được thiết kế dành riêng cho tốc độ di chuyển của phương tiện đó. Một số thông số thể hiện tốc độ cho phép của lốp xe như sau.

2.8 Cách đọc Chỉ số chịu nhiệt của lốp xe.
Với các dòng xe chuyên dụng việc sử dụng loại lốp đặc chủng với thông số nhiệt là hết sức quan trọng. Với các loại xe oto di chuyển bình thường trong điều kiện thời tiết không quá khắc nhiệt thì bạn không cần quá quan tâm đến chỉ số này. Nhưng với các dòng xe như: Xe nâng trong kho lạnh, xe cứu hỏa, xe trên băng,.. thì chỉ số nhiệt lại trở nên rất cần thiết.
Chỉ số chịu nhiệt của lốp xe thường được thể hiện đi kèm các kỹ hiệu chữ A, B, C. Trong đó mức chịu nhiệt tối thiểu của lốp xe được đi kèm chữ cái C, Mức nhiệt cao nhất lốp chịu được kí hiệu bằng chữ A
2.9 Cách đọc Chỉ số áp suất lốp
Việc đảm bảo đúng áp suất lốp sẽ giúp xe hoạt động ổn định trong quá trình di chuyển và vận hành. Thông số áp suất lốp thể hiện bằng đơn vị PSI.Chỉ số này nằm ở viền trong của lốp. Chỉ số này của lốp xe cho biết áp suất phù hợp mang lại hiệu suất làm việc tốt nhất cho lốp xe. Khi bơm xe bạn cần bơm đủ lượng khí và đạt được áp suất như yêu cầu ghi trên lốp.
III. Tạm kết về cách đọc thông số lốp xe
Như vậy xenangthienson.com vừa cùng các bạn tìm hiểu về cách đọc thông số lốp xe nói chung. Theo đó các chỉ số quan trọng nhất trên lốp xe mà bạn cần quan tâm là chỉ số áp xuất, độ rộng lốp, độ rộng vành, và đặc điểm ứng dụng của lốp xe. Khi thay lốp bạn cần lựa chọn đúng loại lốp với các thông số chính xác, phù hợp.
Khi bạn cần mua các dòng lốp xe nâng dầu, xe nâng điện, xe nâng điện trong kho lạnh, bạn có thể liên hệ với kho phụ tùng của Xe nâng Thiên Sơn qua Hotline: 0869285225 để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.
Xe nâng Thiên Sơn là đơn vị phân phối xe nâng ủy quyền chính hãng và duy nhất của tập đoàn Hangcha Tại Việt Nam. Tự hào là đơn vị phân phối chính hãng các dòng xe nâng đến từ thương hiệu hàng đầu thế giới. Xe nâng Thiên Sơn có hệ thống chi nhánh, kho phụ tùng và xưởng dịch vụ rộng khắp cả nước. Chúng tôi tự tin mang tới quý khách hàng những dòng xe nâng chất lượng, giá cả hợp lý, và chất lượng dịch vụ tốt nhất thị trường.