Xe nâng hàng ngày càng được sử dụng rộng rãi. Do vai trò và sự linh hoạt của thiết bị này đối với công việc sản xuất. Trong quá trình sử dụng xe nâng, việc xe nâng gặp những trục trặc khi đang sử dụng là không thể tránh khỏi. Thông thường, khi xe nâng gặp sự cố, người sử dụng sẽ nghĩ ngay đến việc gọi đơn vị sửa chưa. Tuy nhiên có thể các bạn không biết rằng, có những lỗi rất đơn giảm mà chính mình có thể tự sửa chữa mà không cần gọi thợ. Sau đây là bài viết tổng hợp mã lỗi xe nâng, nguyên nhân và cách khắc phục.

Xem thêm: 

Nội dung bài viết

1. Cách lấy mã lỗi trên xe nâng hàng

Khi bị lỗi, một số dòng sản phẩm xe nâng hàng sẽ không hiển thị mã lỗi trên màn hình hiển thị. Tuy nhiên, bạn hoàn toàn có thể truy xuất dữ liệu từ hệ thống bằng thao tác tay trên bảng điều khiển. Trong phần này, chúng tối sẽ giới thiệu đến khách hàng cách lấy mã lỗi trên xe nâng Komatsu.

Bảng mã lỗi xe nâng Hangcha
Bảng mã lỗi xe nâng Hangcha
  • Bước 1: Vào Menu

Đầu tiên, để kiểm tra được mã lỗi xe nâng, điều đầu tiên bạn cần làm là phải truy cập vào Menu hệ thống. Trên bảng điều khiển, bạn giữ nút “△”  đồng thời bấm các nút số 1, 2, 3 theo hình dưới đây.

Hướng dẫn cách lấy mã lỗi trên xe nâng hàng
Trên bảng điều khiển, bạn giữ nút “△”  đồng thời bấm các nút số 1, 2, 3
  • Bước 2: Chọn bản ghi hệ thống

Sau khi truy cập vào menu hệ thống, bạn sẽ thấy màn hình hiển thị như hình dưới đây. Trong bảng menu sẽ bao gồm 9 mục khác nhau, mỗi mục sẽ có chức năng riêng. Sử dụng phím điều hường “△ lên, ▽ xuống” để di chuyển lên xuống trong menu. Lựa chọn mục số 02 Abnormality record (bản ghi bất thường) và chọn nút V để lựa chọn.

Hướng dẫn cách hiển thị mã lỗi trên xe nâng hàng
Lựa chọn mục số 02 Abnormality record (bản ghi bất thường) và chọn nút V để lựa chọn
  • Bước 3: Chọn bản lỗi

Sau khi đã chọn mục 02 Abnormality record, màn hình điều khiển sẽ hiển thị 2 lựa chọn: Xem lỗi phần ĐIỆN hay CƠ. Chọn phần lỗi bạn muốn xem và chọn nút V để lựa chọn.

Lưu ý: Một số trường hợp khách hàng gặp phải khi check mà mã lỗi sẽ không hiển thị chữ E phía trước. Trường hợp này là do lỗi đã được khắc phục xong nhưng vẫn lưu lại trong bộ nhớ để khi truy xuất dữ liệu có thể xem lại. Còn khi bạn check ra mã lỗi có chữ E phía trước thì bạn cần khắc phục ngay lỗi đó để có thể sử dụng.

Ví dụ, trong hình ảnh dưới đây, mã lỗi 233 không có chữ E là đã khắc phục. Còn mã lỗi E217 là vẫn chưa được khắc phục.

Đông hồ hiển thị xe nâng
Đông hồ hiển thị xe nâng

2. Bảng mã lỗi xe nâng hàng các hãng

Mỗi hãng xe nâng khách nhau sẽ có kiểu hiển thị kí tự mã lỗi xe nâng khác nhau. Sau đây, Thiên Sơn sẽ tổng hợp tất cả bảng mã lỗi xe nâng của từng hãng xe nâng nói chúng và xe nâng Hangcha, xe nâng Komatsu, xe nâng Toyota cũ, mới cho khách hàng tham khảo.

2.1. Bảng mã lỗi E trên xe nâng hàng

E03 Lỗi giao tiếp VCM
E04 Lỗi giao tiếp ECM
E05 Lỗi giao tiếp DCM
E06 Lỗi giao tiếp HST
E07 Lỗi giao tiếp MP
E08 Lỗi giao tiếp TMS
E21 Tín hiệu sai số lưu lượng khí
E22 Nhiệt độ nước tín hiệu lỗi cảm biến
E23 tín hiệu lỗi cảm biến ga
E24 Tín hiệu lỗi của bộ cảm biến gia tốc
E25 Tín hiệu lỗi cảm biến O2
E26 Tín hiệu báo lỗi của bộ cảm biến O2
E27 Tín hiệu lỗi cảm biến POS
E28 Tín hiệu lỗi cảm biến PHASE
E29 Hệ thống tự tắt máy tín hiệu báo lỗi kết quả chẩn đoán
E30 Tín hiệu lỗi ECCS C / U
E31 Kiểm soát tín hiệu điều khiển điện tử tín hiệu lỗi ga
E32 Tín hiệu Overheat (Bước 1)
E33 Tín hiệu Overheat (Bước 2)
E34 Tín hiệu lỗi hệ thống Spark
E35 Tín hiệu kết quả chẩn đoán ngắt kết nối LPG F / INJ
E36 Tín hiệu báo hiệu kết quả chẩn đoán áp suất nhiên liệu LPG
E37 Tín hiệu báo hiệu kết quả chẩn đoán nhiệt độ nhiên liệu LPG
E38 Tín hiệu kết quả chẩn đoán của thiết bị bốc hơi LPG
E39 Tín hiệu kết quả chẩn đoán SW cao
E40 Tín hiệu kết quả chẩn đoán cảm biến áp suất dầu
E41 Dừng đèn báo lỗi SW

2.2. Bảng mã lỗi P trên xe nâng hàng

F01 Lỗi kiểm tra bộ nhớ
F02 Lỗi điện áp pin
F03 Lỗi giao tiếp VCM
F04 Lỗi giao tiếp ECM
F05 Lỗi giao tiếp DCM
F06 Lỗi giao tiếp HST
F07 Lỗi giao tiếp MP
F08 Lỗi giao tiếp TMS
F10 Lỗi trung bình lever lift
F11 Sai lệch độ nghiêng của máy nghiêng
F12 Sai số trung bình của đòn bẩy đính kèm-1
F13 Sai số trung bình của đòn bẩy đính kèm-2
F14 Sai số trung bình của đòn bẩy đính kèm-3
F16 Lỗi chuyển đổi đòn bẩy
F17 Lỗi tốc độ
F20 Lỗi cấp nâng
F22 Lỗi độ nghiêng
F24 Lỗi cấp độ gắn kết 1
F26 Lỗi cấp độ gắn-2
F28 Lỗi cấp độ gắn-3
F30 Lỗi cảm biến áp suất dầu chính
F32 Lỗi cảm biến áp suất dầu nâng
F34 Lỗi tốc độ cảm biến
F36 Lỗi cảm biến góc
F38 Sai lệch cảm biến góc nghiêng
F40 Lỗi chỉ đạo
F50 Lỗi nâng lên điện tử
F52 Lỗi nâng xuống điện tử
F54 Lỗi nâng bị rò điện
F55 Lỗi nghiên về phía trước
F57 Lỗi chuyển đổi
F59 Lỗi rò điện
F60 Lỗi điện từ cổng 1A
F62 Lỗi điện từ cổng 1B
F64 Lỗi điện từ cổng 1
F65 Lỗi điện từ cổng 2A
F67 Lỗi điện từ cổng 2B
F69 Lỗi điện từ cổng 2
F70 Lỗi điện từ cổng 3A
F72 Lỗi điện từ cổng 3B
F74 Lỗi điện từ cổng 3
F75 Lỗi điện từ Hư hại
F77 lỗi Khóa điện từ
F79 Lỗi hư hại điện từ
F80 vị trí núm lỗi điện từ
F82 Lỗi nghiên điện từ
F84 Núm vị trí rò rỉ điện từ
F85 T / M lỗi điện từ về phía trước
F87 T / M lỗi điện từ tùi
F89 T / M lỗi điện bị rò

2.3. Bảng mã lỗi P trên xe nâng hàng

P03 Lỗi giao tiếp VCM
P04 Lỗi giao tiếp ECM
P05 Lỗi giao tiếp DCM
P06 Lỗi giao tiếp HST
P07 Lỗi giao tiếp MP
P08 Lỗi giao tiếp TMS
P22 Lỗi tín hiệu nâng

2.4. Bảng mã lỗi xe nâng Toyota

 

I00 Deadman Switch
I01 EPO Switch
I02 High Speed Limit Switch
I03 Tilt Up Switch
I04 Tilt Down Switch
I05 Sidesbifl Right Switch
I06 Sidesbift Left Switch
I07 Lift Limit Mast Switch
I08 Steer Position Sensor
I09 Attachment Spool Valve Switch
I10 Hom Switch
I11 FUI Steering Fuse
I12 FUS Lift Fuse
I13 Traction Motor #1 (left) Brush Wear Indicator (Both)
I14 Traction Motor #2 (right) Brush Wear Indicator (upper)
I15 Traction Motor #2 (right) Brush Wear Indicator (lower)
I16 Lift Motor Brush Wear Indicator (upper)
I17 Lilt Motor Brush Wear Indicator (lower)
I18 Traction Motor #1 (left) Speed Sensor

2.5. Bảng mã lỗi xe nâng điện HangCha

Chắc hẳn, trong quá trình vận hành xe nâng điện, khách hàng sẽ gặp phải một số lỗi. Sau đây là bảng mã lỗi trên xe nâng điện cùng nguyên nhân gây ra lỗi và cách khắc phục.

Mã lỗi  Mô tả lỗi Nguyên nhân / Cách khắc Phục
HW FAIL SAFE Xe ngừng hoạt động – Nguyên nhân: bộ điều khiển lỗi
M-SHORTED Bộ điều khiển lỗi – Cách khắc phục: kiểm tra nguồn hộp điiều khiển, bộ điều khiển
FIELD OPEN Dây cáp điện động cơ đoản mạch – Nguyên nhân: Dây cáp điện motor lỏng lẻo.
– Cách khắc phục: kiểm tra lại các đầu mối nối.
ARM SENSOR Lỗi cảm biến dòng điện – Cách khắc phục: kiểm tra lại cảm biến, dây dẫn.
FLD SENSOR Lỗi cảm biến dòng điện trường 1 – Cách khắc phục: kiểm tra lại cảm biến, dây dẫn
FAULT VSC Tốc độ vượt quá phạm vi Dây đầu vào 1.VSC mở. Dây đầu vào 2 wireVSC bị ngắn mạch thành B+ hoặc B-.
START LOCKOU Sai chìa khóa – Cách khắc phục: kiểm tra chìa khóa
PRECHARGE FAULT Điện áp bên trong quá thấp khi khởi động – Cách khắc phục: kiểm tra lại dây nguồn B+ ngắn mạch
MISSING CONTACTOR Thiếu contactor – Nguyên nhân: Bất kỳ cuộn dây công tắc tơ nào mở hoặc không được kết nối, Công tắc tơ chính bị thiếu hoặc dây dẫn đến cuộn dây bị hở.
OVERVOLTAGE Điện áp quá cao – Nguyên nhân: điện áp pin> giới hạn ngắt quá áp, Xe hoạt động có gắn bộ sạc, Pin bị ngắt kết nối trong quá trình phanh.
THERMAL CUTBACK

Cảnh báo nhiệt độ

Nhiệt độ> 85 hoặc <-25 ℃.

– Nguyên nhân: Quá tải trọng trên xe.

Gắn bộ điều khiển không đúng cách.

Hoạt động trong môi trường khắc nghiệt.

LOVOLT CUTBACK Điện áp quá thấp – Nguyên nhân: kiểm tra lại điện áp ắc quy
Over-voltage Điện áp quá cao – Nguyên nhân: điện áp ắc quy quá cao, có thể do bộ điều áp máy phát bị hỏng.

2.6. Bảng mã lỗi xe nâng dầu, Gas, xăng

Không ngoại lệ, trong quá trình sử dụng, xe nâng động cơ đốt trong sử dụng nhiên liệu dầu, gas, xăng

Mã lỗi AL001

Tình trạng: Lực kéo và chức năng nâng hạ không hoạt động

Nguyên nhân: Kết nối không đầy đủ giữa thẻ điều khiển và bộ điều khiển; công tắc đảo chiều lực kéo không được kết nối; thẻ xới bị hỏng hoặc bị lỗi

Giải pháp: Kiểm tra các kết nối giữa thẻ điều khiển và bộ điều khiển; sử dụng thiết bị cầm tay để kiểm tra hoạt động của công tắc đảo chiều lực kéo; thay thế thẻ điều khiển nếu thẻ xới bị hỏng.

Bảng mã xe nâng Hangcha
Bảng mã xe nâng Hangcha

Mã lỗi Allam 96

Tình trạng: Chức năng thủy lực xe nâng không hoạt động

Nguyên nhân: Các đầu công tắc chính được hàn kín hoặc mạch điện động cơ bị hỏng

Giải pháp: Ngắt kết nối dây dẫn điện ở công tắc tơ và kiểm tra xem có hở mạch không; kiểm tra kết nối giữa trường động cơ và bộ điều khiển

Mã lỗi Allam 17

Tình trạng: Lực tải và chức năng thủy lực không hoạt động

Nguyên nhân: Hỏng kết nối với van hạ lưu; hư hỏng cuộn dây hạ thấp hoặc hộp van hạ thấp

Giải pháp: Kiểm tra kết nối điện giữa cuộn dây van và bộ điều khiển điện; kiểm tra cuộn dây van hạ áp cho điện trở, thay thế nếu không đạt khoảng 17,7 ôm; thay thế hộp van hạ thấp nếu cần thiết

Mã lỗi Allam 005

Tình trạng: Lực kéo tải và chức năng thủy lực không hoạt động

Nguyên nhân: Hỏng kết nối với phanh hoặc cuộn dây phanh xe nâng bị hỏng

Giải pháp: Kiểm tra kết nối giữa phanh điện và bộ điều khiển; kiểm tra cuộn dây phanh xem có điện trở ở cả hai hướng và thay thế nếu không nằm trong khoảng từ 27,36 đến 30,24 ohms

Mã lỗi Allam 60

Tình trạng: Lực kéo và chức năng thủy lực không hoạt động

Nguyên nhân: Hư kết nối với động cơ đầu kéo; sức kéo phần ứng của động cơ quá thấp; dây hiện trường bị lỏng hoặc hư hỏng; cuộn dây trường động cơ bị ngắn hoặc quá thấp.

Giải pháp: kiểm tra kết nối điện giữa động cơ kéo, dây trường và bộ điều khiển; kiểm tra phần ứng động cơ kéo đối với quần đùi; kiểm tra điện trở trường của động cơ và sửa lại nếu không nằm trong khoảng từ 0.5 đến 1.5 ôm; kiểm tra cuộn dây contactor xem có điện trở 52 ohms không.

Mã lỗi Allam 86

Tình trạng: Lực kéo và chức năng thủy lực xe nâng không hoạt động.

Nguyên nhân: Quá dòng trong thành phần điều khiển.

Giải pháp: Kiểm tra dây nguồn chính xem các kết nối bị hư hỏng với công tắc tơ chính, phanh và cuộn dây van điện; kiểm tra contactor, phanh và elec.

bảng điều khiển xe nâng Hangcha
bảng điều khiển xe nâng Hangcha

Mã lỗi Allam 54

Tình trạng: Chức năng thủy lực xe nâng không hoạt động.

Nguyên nhân: Điện áp pin thấp hoặc hiệu chuẩn điện áp bộ điều khiển không chính xác.

Giải pháp: Sạc hoặc thay thế pin; nếu không, hãy sử dụng thiết bị cầm tay để xác định điện áp được bộ điều khiển đọc và so sánh nó với số đọc vôn kế thực tế; thay thế bộ điều khiển nếu hai số đọc khác nhau hơn 1.5 vôn.

Mã lỗi Allam 76

Tình trạng: Lực kéo và chức năng thủy lực xe nâng không hoạt động.

Nguyên nhân: Chọn ắc quy không chính xác, pin bị hỏng hoặc kết nối bị hỏng với bột.

Giải pháp: Kiểm tra xem bạn có đúng điện áp cho xe nâng của mình hay không, kiểm tra thủ công điện áp của ắc quy, kiểm tra xem có hỏng hóc gì không, đồng thời kiểm tra các đầu nối và cáp của nó xem có bị hư hỏng không.

Bạn có thể quan tâm:

Trên đây là tổng hợp các loại mã lỗi trên xe nâng hàng mà Thiên Sơn đã tổng hợp lại. Hi vọng rằng, với những thông tin trên đây, khách hàng có thể tham khảo để nhận định lỗi và tự mình khắc phục. Nếu quý khách không thể tự mình kiểm tra và sửa chữa, quý khách vui lòng liên hệ ngay đội ngũ kỹ thuật của Thiên Sơn để được hỗ trợ tốt nhất.

Trả lời