Xe nâng hàng ngày càng được sử dụng rộng rãi. Do vai trò và sự linh hoạt của thiết bị này đối với công việc sản xuất. Trong quá trình sử dụng xe nâng, việc xe nâng gặp những trục trặc khi đang sử dụng là không thể tránh khỏi. Thông thường, khi xe nâng gặp sự cố, người sử dụng sẽ nghĩ ngay đến việc gọi đơn vị sửa chưa. Tuy nhiên có thể các bạn không biết rằng, có những lỗi rất đơn giảm mà chính mình có thể tự sửa chữa mà không cần gọi thợ. Sau đây là bài viết tổng hợp mã lỗi xe nâng, nguyên nhân và cách khắc phục.
Xem thêm:
- Các lỗi thường gặp trên bình acquy xe nâng điện và biện pháp khắc phục
- 7 lỗi hư hỏng thường gặp khi sử dụng xe nâng hàng
- Những lỗi hay gặp khi vận hành xe nâng hàng bạn cần biết
Nội dung bài viết
1. Cách lấy mã lỗi trên xe nâng hàng
Khi bị lỗi, một số dòng sản phẩm xe nâng hàng sẽ không hiển thị mã lỗi trên màn hình hiển thị. Tuy nhiên, bạn hoàn toàn có thể truy xuất dữ liệu từ hệ thống bằng thao tác tay trên bảng điều khiển. Trong phần này, chúng tối sẽ giới thiệu đến khách hàng cách lấy mã lỗi trên xe nâng Komatsu.

- Bước 1: Vào Menu
Đầu tiên, để kiểm tra được mã lỗi xe nâng, điều đầu tiên bạn cần làm là phải truy cập vào Menu hệ thống. Trên bảng điều khiển, bạn giữ nút “△” đồng thời bấm các nút số 1, 2, 3 theo hình dưới đây.

- Bước 2: Chọn bản ghi hệ thống
Sau khi truy cập vào menu hệ thống, bạn sẽ thấy màn hình hiển thị như hình dưới đây. Trong bảng menu sẽ bao gồm 9 mục khác nhau, mỗi mục sẽ có chức năng riêng. Sử dụng phím điều hường “△ lên, ▽ xuống” để di chuyển lên xuống trong menu. Lựa chọn mục số 02 Abnormality record (bản ghi bất thường) và chọn nút V để lựa chọn.

- Bước 3: Chọn bản lỗi
Sau khi đã chọn mục 02 Abnormality record, màn hình điều khiển sẽ hiển thị 2 lựa chọn: Xem lỗi phần ĐIỆN hay CƠ. Chọn phần lỗi bạn muốn xem và chọn nút V để lựa chọn.
Lưu ý: Một số trường hợp khách hàng gặp phải khi check mà mã lỗi sẽ không hiển thị chữ E phía trước. Trường hợp này là do lỗi đã được khắc phục xong nhưng vẫn lưu lại trong bộ nhớ để khi truy xuất dữ liệu có thể xem lại. Còn khi bạn check ra mã lỗi có chữ E phía trước thì bạn cần khắc phục ngay lỗi đó để có thể sử dụng.
Ví dụ, trong hình ảnh dưới đây, mã lỗi 233 không có chữ E là đã khắc phục. Còn mã lỗi E217 là vẫn chưa được khắc phục.

2. Bảng mã lỗi xe nâng hàng các hãng
Mỗi hãng xe nâng khách nhau sẽ có kiểu hiển thị kí tự mã lỗi xe nâng khác nhau. Sau đây, Thiên Sơn sẽ tổng hợp tất cả bảng mã lỗi xe nâng của từng hãng xe nâng nói chúng và xe nâng Hangcha, xe nâng Komatsu, xe nâng Toyota cũ, mới cho khách hàng tham khảo.
2.1. Bảng mã lỗi E trên xe nâng hàng
E03 | Lỗi giao tiếp VCM |
E04 | Lỗi giao tiếp ECM |
E05 | Lỗi giao tiếp DCM |
E06 | Lỗi giao tiếp HST |
E07 | Lỗi giao tiếp MP |
E08 | Lỗi giao tiếp TMS |
E21 | Tín hiệu sai số lưu lượng khí |
E22 | Nhiệt độ nước tín hiệu lỗi cảm biến |
E23 | tín hiệu lỗi cảm biến ga |
E24 | Tín hiệu lỗi của bộ cảm biến gia tốc |
E25 | Tín hiệu lỗi cảm biến O2 |
E26 | Tín hiệu báo lỗi của bộ cảm biến O2 |
E27 | Tín hiệu lỗi cảm biến POS |
E28 | Tín hiệu lỗi cảm biến PHASE |
E29 | Hệ thống tự tắt máy tín hiệu báo lỗi kết quả chẩn đoán |
E30 | Tín hiệu lỗi ECCS C / U |
E31 | Kiểm soát tín hiệu điều khiển điện tử tín hiệu lỗi ga |
E32 | Tín hiệu Overheat (Bước 1) |
E33 | Tín hiệu Overheat (Bước 2) |
E34 | Tín hiệu lỗi hệ thống Spark |
E35 | Tín hiệu kết quả chẩn đoán ngắt kết nối LPG F / INJ |
E36 | Tín hiệu báo hiệu kết quả chẩn đoán áp suất nhiên liệu LPG |
E37 | Tín hiệu báo hiệu kết quả chẩn đoán nhiệt độ nhiên liệu LPG |
E38 | Tín hiệu kết quả chẩn đoán của thiết bị bốc hơi LPG |
E39 | Tín hiệu kết quả chẩn đoán SW cao |
E40 | Tín hiệu kết quả chẩn đoán cảm biến áp suất dầu |
E41 | Dừng đèn báo lỗi SW |
2.2. Bảng mã lỗi P trên xe nâng hàng
F01 | Lỗi kiểm tra bộ nhớ |
F02 | Lỗi điện áp pin |
F03 | Lỗi giao tiếp VCM |
F04 | Lỗi giao tiếp ECM |
F05 | Lỗi giao tiếp DCM |
F06 | Lỗi giao tiếp HST |
F07 | Lỗi giao tiếp MP |
F08 | Lỗi giao tiếp TMS |
F10 | Lỗi trung bình lever lift |
F11 | Sai lệch độ nghiêng của máy nghiêng |
F12 | Sai số trung bình của đòn bẩy đính kèm-1 |
F13 | Sai số trung bình của đòn bẩy đính kèm-2 |
F14 | Sai số trung bình của đòn bẩy đính kèm-3 |
F16 | Lỗi chuyển đổi đòn bẩy |
F17 | Lỗi tốc độ |
F20 | Lỗi cấp nâng |
F22 | Lỗi độ nghiêng |
F24 | Lỗi cấp độ gắn kết 1 |
F26 | Lỗi cấp độ gắn-2 |
F28 | Lỗi cấp độ gắn-3 |
F30 | Lỗi cảm biến áp suất dầu chính |
F32 | Lỗi cảm biến áp suất dầu nâng |
F34 | Lỗi tốc độ cảm biến |
F36 | Lỗi cảm biến góc |
F38 | Sai lệch cảm biến góc nghiêng |
F40 | Lỗi chỉ đạo |
F50 | Lỗi nâng lên điện tử |
F52 | Lỗi nâng xuống điện tử |
F54 | Lỗi nâng bị rò điện |
F55 | Lỗi nghiên về phía trước |
F57 | Lỗi chuyển đổi |
F59 | Lỗi rò điện |
F60 | Lỗi điện từ cổng 1A |
F62 | Lỗi điện từ cổng 1B |
F64 | Lỗi điện từ cổng 1 |
F65 | Lỗi điện từ cổng 2A |
F67 | Lỗi điện từ cổng 2B |
F69 | Lỗi điện từ cổng 2 |
F70 | Lỗi điện từ cổng 3A |
F72 | Lỗi điện từ cổng 3B |
F74 | Lỗi điện từ cổng 3 |
F75 | Lỗi điện từ Hư hại |
F77 | lỗi Khóa điện từ |
F79 | Lỗi hư hại điện từ |
F80 | vị trí núm lỗi điện từ |
F82 | Lỗi nghiên điện từ |
F84 | Núm vị trí rò rỉ điện từ |
F85 | T / M lỗi điện từ về phía trước |
F87 | T / M lỗi điện từ tùi |
F89 | T / M lỗi điện bị rò |
2.3. Bảng mã lỗi P trên xe nâng hàng
P03 | Lỗi giao tiếp VCM |
P04 | Lỗi giao tiếp ECM |
P05 | Lỗi giao tiếp DCM |
P06 | Lỗi giao tiếp HST |
P07 | Lỗi giao tiếp MP |
P08 | Lỗi giao tiếp TMS |
P22 | Lỗi tín hiệu nâng |
2.4. Bảng mã lỗi xe nâng Toyota
I00 | Deadman Switch |
I01 | EPO Switch |
I02 | High Speed Limit Switch |
I03 | Tilt Up Switch |
I04 | Tilt Down Switch |
I05 | Sidesbifl Right Switch |
I06 | Sidesbift Left Switch |
I07 | Lift Limit Mast Switch |
I08 | Steer Position Sensor |
I09 | Attachment Spool Valve Switch |
I10 | Hom Switch |
I11 | FUI Steering Fuse |
I12 | FUS Lift Fuse |
I13 | Traction Motor #1 (left) Brush Wear Indicator (Both) |
I14 | Traction Motor #2 (right) Brush Wear Indicator (upper) |
I15 | Traction Motor #2 (right) Brush Wear Indicator (lower) |
I16 | Lift Motor Brush Wear Indicator (upper) |
I17 | Lilt Motor Brush Wear Indicator (lower) |
I18 | Traction Motor #1 (left) Speed Sensor |
2.5. Bảng mã lỗi xe nâng điện HangCha
Chắc hẳn, trong quá trình vận hành xe nâng điện, khách hàng sẽ gặp phải một số lỗi. Sau đây là bảng mã lỗi trên xe nâng điện cùng nguyên nhân gây ra lỗi và cách khắc phục.
Mã lỗi | Mô tả lỗi | Nguyên nhân / Cách khắc Phục |
HW FAIL SAFE | Xe ngừng hoạt động | – Nguyên nhân: bộ điều khiển lỗi |
M-SHORTED | Bộ điều khiển lỗi | – Cách khắc phục: kiểm tra nguồn hộp điiều khiển, bộ điều khiển |
FIELD OPEN | Dây cáp điện động cơ đoản mạch | – Nguyên nhân: Dây cáp điện motor lỏng lẻo. – Cách khắc phục: kiểm tra lại các đầu mối nối. |
ARM SENSOR | Lỗi cảm biến dòng điện | – Cách khắc phục: kiểm tra lại cảm biến, dây dẫn. |
FLD SENSOR | Lỗi cảm biến dòng điện trường 1 | – Cách khắc phục: kiểm tra lại cảm biến, dây dẫn |
FAULT VSC | Tốc độ vượt quá phạm vi | Dây đầu vào 1.VSC mở. Dây đầu vào 2 wireVSC bị ngắn mạch thành B+ hoặc B-. |
START LOCKOU | Sai chìa khóa | – Cách khắc phục: kiểm tra chìa khóa |
PRECHARGE FAULT | Điện áp bên trong quá thấp khi khởi động | – Cách khắc phục: kiểm tra lại dây nguồn B+ ngắn mạch |
MISSING CONTACTOR | Thiếu contactor | – Nguyên nhân: Bất kỳ cuộn dây công tắc tơ nào mở hoặc không được kết nối, Công tắc tơ chính bị thiếu hoặc dây dẫn đến cuộn dây bị hở. |
OVERVOLTAGE | Điện áp quá cao | – Nguyên nhân: điện áp pin> giới hạn ngắt quá áp, Xe hoạt động có gắn bộ sạc, Pin bị ngắt kết nối trong quá trình phanh. |
THERMAL CUTBACK |
Cảnh báo nhiệt độ Nhiệt độ> 85 hoặc <-25 ℃. |
– Nguyên nhân: Quá tải trọng trên xe. Gắn bộ điều khiển không đúng cách. Hoạt động trong môi trường khắc nghiệt. |
LOVOLT CUTBACK | Điện áp quá thấp | – Nguyên nhân: kiểm tra lại điện áp ắc quy |
Over-voltage | Điện áp quá cao | – Nguyên nhân: điện áp ắc quy quá cao, có thể do bộ điều áp máy phát bị hỏng. |
2.6. Bảng mã lỗi xe nâng dầu, Gas, xăng
Không ngoại lệ, trong quá trình sử dụng, xe nâng động cơ đốt trong sử dụng nhiên liệu dầu, gas, xăng
Mã lỗi AL001
Tình trạng: Lực kéo và chức năng nâng hạ không hoạt động
Nguyên nhân: Kết nối không đầy đủ giữa thẻ điều khiển và bộ điều khiển; công tắc đảo chiều lực kéo không được kết nối; thẻ xới bị hỏng hoặc bị lỗi
Giải pháp: Kiểm tra các kết nối giữa thẻ điều khiển và bộ điều khiển; sử dụng thiết bị cầm tay để kiểm tra hoạt động của công tắc đảo chiều lực kéo; thay thế thẻ điều khiển nếu thẻ xới bị hỏng.

Mã lỗi Allam 96
Tình trạng: Chức năng thủy lực xe nâng không hoạt động
Nguyên nhân: Các đầu công tắc chính được hàn kín hoặc mạch điện động cơ bị hỏng
Giải pháp: Ngắt kết nối dây dẫn điện ở công tắc tơ và kiểm tra xem có hở mạch không; kiểm tra kết nối giữa trường động cơ và bộ điều khiển
Mã lỗi Allam 17
Tình trạng: Lực tải và chức năng thủy lực không hoạt động
Nguyên nhân: Hỏng kết nối với van hạ lưu; hư hỏng cuộn dây hạ thấp hoặc hộp van hạ thấp
Giải pháp: Kiểm tra kết nối điện giữa cuộn dây van và bộ điều khiển điện; kiểm tra cuộn dây van hạ áp cho điện trở, thay thế nếu không đạt khoảng 17,7 ôm; thay thế hộp van hạ thấp nếu cần thiết
Mã lỗi Allam 005
Tình trạng: Lực kéo tải và chức năng thủy lực không hoạt động
Nguyên nhân: Hỏng kết nối với phanh hoặc cuộn dây phanh xe nâng bị hỏng
Giải pháp: Kiểm tra kết nối giữa phanh điện và bộ điều khiển; kiểm tra cuộn dây phanh xem có điện trở ở cả hai hướng và thay thế nếu không nằm trong khoảng từ 27,36 đến 30,24 ohms
Mã lỗi Allam 60
Tình trạng: Lực kéo và chức năng thủy lực không hoạt động
Nguyên nhân: Hư kết nối với động cơ đầu kéo; sức kéo phần ứng của động cơ quá thấp; dây hiện trường bị lỏng hoặc hư hỏng; cuộn dây trường động cơ bị ngắn hoặc quá thấp.
Giải pháp: kiểm tra kết nối điện giữa động cơ kéo, dây trường và bộ điều khiển; kiểm tra phần ứng động cơ kéo đối với quần đùi; kiểm tra điện trở trường của động cơ và sửa lại nếu không nằm trong khoảng từ 0.5 đến 1.5 ôm; kiểm tra cuộn dây contactor xem có điện trở 52 ohms không.
Mã lỗi Allam 86
Tình trạng: Lực kéo và chức năng thủy lực xe nâng không hoạt động.
Nguyên nhân: Quá dòng trong thành phần điều khiển.
Giải pháp: Kiểm tra dây nguồn chính xem các kết nối bị hư hỏng với công tắc tơ chính, phanh và cuộn dây van điện; kiểm tra contactor, phanh và elec.

Mã lỗi Allam 54
Tình trạng: Chức năng thủy lực xe nâng không hoạt động.
Nguyên nhân: Điện áp pin thấp hoặc hiệu chuẩn điện áp bộ điều khiển không chính xác.
Giải pháp: Sạc hoặc thay thế pin; nếu không, hãy sử dụng thiết bị cầm tay để xác định điện áp được bộ điều khiển đọc và so sánh nó với số đọc vôn kế thực tế; thay thế bộ điều khiển nếu hai số đọc khác nhau hơn 1.5 vôn.
Mã lỗi Allam 76
Tình trạng: Lực kéo và chức năng thủy lực xe nâng không hoạt động.
Nguyên nhân: Chọn ắc quy không chính xác, pin bị hỏng hoặc kết nối bị hỏng với bột.
Giải pháp: Kiểm tra xem bạn có đúng điện áp cho xe nâng của mình hay không, kiểm tra thủ công điện áp của ắc quy, kiểm tra xem có hỏng hóc gì không, đồng thời kiểm tra các đầu nối và cáp của nó xem có bị hư hỏng không.
Bạn có thể quan tâm:
Trên đây là tổng hợp các loại mã lỗi trên xe nâng hàng mà Thiên Sơn đã tổng hợp lại. Hi vọng rằng, với những thông tin trên đây, khách hàng có thể tham khảo để nhận định lỗi và tự mình khắc phục. Nếu quý khách không thể tự mình kiểm tra và sửa chữa, quý khách vui lòng liên hệ ngay đội ngũ kỹ thuật của Thiên Sơn để được hỗ trợ tốt nhất.